Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) :
Câu 2 (3 điểm):
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
15 × 10 = 150 (m2)
Số ki- lô-gam cà chua thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
10 × 150 = 1500 (kg)
Đáp số: 1500 kg cà chua
Câu 3 (1 điểm) :
(36 + 54) × 7 + 7 × 9 + 7
= 90 × 7 + 7 × 9 + 7
= (90 + 9 + 1 ) × 7
= 100 × 7
= 700
II. Đề thi Toán lớp 4 cuối học kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 – Đề 2 (đề mẫu)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Số lớn nhất trong các số: 856 564; 856 654; 856 465; 856 546 là:
A. 856 564
B. 856 654
C. 856 465
D. 856 546
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng.
Câu 3: Trung bình cộng của hai số là 100. Biết số bé bằng 4/5 số lớn. Tìm số bé.
A. 50
B. 40
C. 20
D. 30
Câu 4: Nối số đo ở cột A với số đo ở cột B sao cho phù hợp:
Câu 5: Một hình bình hành có diện tích là 100 cm2, chiều cao 20 cm. Tính độ dài đáy của hình bình hành đó là:
A. 5cm
B. 10cm
C. 20 cm
D. 15 cm
Câu 6: Cho các phân số
Phân số lớn nhất là
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm):Tính
Câu 2 (3 điểm): Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 75 m. Chiều rộng bằng chiều dài.
a, Tính diện tích thửa ruộng đó.
b, Trung bình cứ 10 m2 vườn đó người ta thu được 5 ki – lô – gam khoai. Hỏi trên thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu yến khoai?
Câu 3 (1 điểm): Tìm a/b, biết:
Đáp án Đề thi Toán lớp 4 cuối học kì 2 – Đề 2
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm:
Phần II. Tự luận (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) :
Câu 2 (3 điểm):
A. Ta có bản tóm tắt:
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 1= 5 phần
Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:
75 : 5 x 1 = 15 (m)
Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
75 – 15 = 60 (m)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là
60 x 15 = 900 (m2)
B. Thửa ruộng đó thu hoạch được số kg khoai là: 5 x (900 : 10) = 450 (kg) = 45 yến
Đáp số: A. 900 (m2) B. 45 yến
Câu 3 ( 1 điểm):
Tải đề thi Đề thi Toán lớp 4 cuối học kì 2 – Đề 2: Tại đây
III. Đề thi Toán lớp 4 cuối học kì 2 chuẩn theo Thông tư 22 – Đề 3 (đề mẫu)
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Số tự nhiên nào lớn nhất có 3 chữ số?
A. 100 B. 999 C. 998 D. 900
Câu 2: Tìm giá trị của biểu thức: 20 – 3 x 6 + 12 : 2
A. -2 B. 0 C. 2 D. 4
Câu 3: Một quyển sách có 120 trang. Hỏi sau 5 ngày Hùng đọc hết quyển sách đó, mỗi ngày Hùng đọc bao nhiêu trang?
A. 20 trang B. 24 trang C. 30 trang D. 40 trang
Câu 4: Tìm số tiếp theo trong dãy số: 1, 4, 9, 16, …
A. 25 B. 27 C. 30 D. 36
Câu 5: Độ dài của một đoạn thẳng là 3 cm. Hỏi độ dài của đoạn thẳng đó sau khi kéo dài thêm 2 lần là bao nhiêu cm?
A. 5 cm B. 6 cm C. 9 cm D. 12 cm
Câu 6: Tìm số tự nhiên x biết: 2x + 3 = 17
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Phần tự luận (7 Điểm)
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức: A = (18 – 10) x 4 + 6 : 2
Câu 2: Một người mua 3 lít dầu ăn và 5 kg đường. Biết giá 1 lít dầu ăn là 40.000 đồng, giá 1 kg đường là 20.000 đồng. Hỏi người đó phải trả bao nhiêu tiền?
Câu 3: Một hình vuông có cạnh dài 6 cm. Tính chu vi và diện tích của hình vuông đó.
Tải đề thi Đề thi Toán lớp 4 cuối học kì 2 – Đề 3: Tại đây
Đáp án Đề thi Toán lớp 4 cuối học kì 2 – Đề 3
I. Trắc Nghiệm (3 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm: